1. Vật Kính 2. Ốc Điều Quang 3. Dây Chữ Thập 4. Thị Kính
5. Bàn Độ Ngang 6. Ốc Cân Máy 7. Bộ Tự Động
Chân máy thủy bình (hình 3) là một cái giá 3 chân để đặt máy lên trên khi đo đạc.
Mặt chân đế (1) máy là miếng hợp kim nhôm,
có hình tam giác đều khoét rỗng ở giữa bằng vòng tròn với bán kính khoảng 3cm.
Chân máy có thể nâng cao hoặc hạ xuống thấp theo ý muốn của người đo nhờ vào 3 ốc khóa chân máy (2)
II. CÁCH ĐỌC MIA MÁY THỦY BÌNH máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
a. Lưới chữ thập
Lưới chữ thập thực chất được cấu tạo gồm dây trên, dây giữa, dây dưới, tạo thành hệ lưới trong máy thủy bình. Dùng để đọc các chỉ số trên, giữa, dưới của mia thủy chuẩn.
Thường thì trong khi đọc mia thủy chuẩn người ta chỉ đọc chỉ giữa của mia,
nhưng để tăng độ chính xác của phép đo, người ta có thể đọc luôn cả 3 chỉ,
để kiểm tra xem độ chính xác của chỉ số giữa mà ta đọc.

Dây giữa = (Dây Trên + Dây Dưới) / 2
b. Mia thủy chuẩn
Mia thủy chuẩn thực chất là thước dài, có khoảng cách chia nhỏ nhất đến cm hay mm tùy vào từng loại mia.
Căn cứ vào mia, khi đo thủy chuẩn hình học ta đọc được các số trên mia,
từ đó tính ra chênh cao giữa hai điểm đặt mia và khoảng cách từ máy tới mia.
Mia thủy chuẩn được phân loại theo độ chính xác: Mia có thang đọc số bằng inva dùng để đo thủy chuẩn hạng I,
hạng II và loại mia gỗ hoặc mia nhôm dùng để đo từ hạng III trở xuống.
Vì vậy tùy vào cấp hạng lưới mà ta chọn máy thủy bình
và mia thủy chuẩn để đáp ứng được yêu cầu độ chính xác cấp hạng lưới ta đo thủy chuẩn.
máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
c. Cách đọc mia
Trước tiên, ta ngắm bắt vào mia thủy chuẩn, lúc này thông qua ống kính của máy thủy bình
ta có thể nhìn thấy lưới chữ thập trong máy
và tiến hành đọc số tại vị trí chỉ giữa của lưới chữ thập cắt mia thủy chuẩn tại số nào,
thì đó là số đọc chỉ giữa của mia tại vị trí đó.
Độ tin cậy và chính xác của số đọc mia, phụ thuộc vào khả năng ước lượng của người đứng máy đọc mia.
Vd: Tính toán độ chênh cao giữa 2 điểm A và B:
Trước tiên, ta đặt máy tại giữa 2 điểm A và B,
ước lượng khoảng cách từ điểm đặt máy đến 2 điểm A và B là tương đối gần bằng nhau.
Cân bằng máy chính xác, sau đó dùng máy ngắm bắt mia tại A đọc số đọc mia tại A,
được a = 1729, tiếp theo đọc số đọc mia tại điểm B, được b = 1690.
Lúc này ta tính độ chênh cao giữa 2 điểm A và B như sau:
dH= a – b = 1729 – 1690 = 39 mm.
Vậy điểm B cao hơn điểm A là 39 mm
Lưu ý: Ở cách đọc này sẽ cho ta biết được khoảng cách từ máy đến điểm bất kỳ khi ta đặt mia tại đó.
máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
Ví dụ: Tính khoảng cách từ máy đến mia:
1. Đưa máy ngắm về mia A ta đọc được chỉ số trên là (1783 mm) và tương tự ta đọc được chỉ số dưới là (1675 mm).
2. Ta lấy chỉ số trên trừ chỉ số dưới ta được:( T – D)x100 (mm)
=>: ∆d= 1783 –1675 = 108 mm
3. Lấy số mới vừa trừ được ta nhân 100 để có được khoảng cách giữa máy và mia (108 x 100 = 10.800 m m).
III. Dựng máy và cân bằng máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
a. Dựng chân máy và lắp máy lên chân
Bước 1: Mang chân máy ra khu vực đo và đặt máy vào điểm đứng máy.
Nâng chân máy cao hay thấp theo ý muốn của người đứng máy, khóa 3 ốc khóa chân máy lại,
dang chân máy ra, dựng chân máy sao cho vững chắc
và mặt đế chân máy tương đối ở vị trí nằm ngang để dễ dàng cho việc cân bằng máy.
Lưu ý: Khi dựng chân máy không nên để chân máy dang rộng quá, sẽ dễ trượt chân máy và dẫn đến đổ máy.
Không nên dựng chân máy đứng quá, sẽ dễ đổ máy.
Nên để chân máy có độ dốc vừa phải để đảm bảo máy vững chắc.
Khoảng cách giữa ba chân của chân máy tương đối là 0.6m
Bước 2: Đặt máy thủy bình lên đế chân máy sao cho tam giác của đế máy
và tam giác của đế chân máy trùng nhau. Vặn chặt ốc nối giữa đế chân máy và đế máy lại.
Kiểm tra lại một lần nữa để đảm bảo máy đã đặt chắc chắn và sẵn sàng cho các việc làm tiếp theo.
b. Cân bằng máy
máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
Bước 1: Nâng, hạ các chân máy sao cho bọt thủy tròn vào tâm, tương đối là được, không cần phải vào tâm 100%.
III. Dựng máy và cân bằng
a. Dựng chân máy và lắp máy lên chân
Bước 1: Mang chân máy ra khu vực đo và đặt máy vào điểm đứng máy.
Nâng chân máy cao hay thấp theo ý muốn của người đứng máy, khóa 3 ốc khóa chân máy lại,
dang chân máy ra, dựng chân máy sao cho vững chắc
và mặt đế chân máy tương đối ở vị trí nằm ngang để dễ dàng cho việc cân bằng máy.
Lưu ý: Khi dựng chân máy không nên để chân máy dang rộng quá, sẽ dễ trượt chân máy và dẫn đến đổ máy.
Không nên dựng chân máy đứng quá, sẽ dễ đổ máy.
Nên để chân máy có độ dốc vừa phải để đảm bảo máy vững chắc.
Khoảng cách giữa ba chân của chân máy tương đối là 0.6m
Bước 2: Đặt máy thủy bình lên đế chân máy sao cho tam giác của đế máy và tam giác của đế chân máy trùng nhau.
Vặn chặt ốc nối giữa đế chân máy và đế máy lại.
Kiểm tra lại một lần nữa để đảm bảo máy đã đặt chắc chắn và sẵn sàng cho các việc làm tiếp theo.
b. Cân bằng máy máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
Bước 1: Nâng, hạ các chân máy sao cho bọt thủy tròn vào tâm, tương đối là được, không cần phải vào tâm 100%.
Bước 2: Để cân bằng máy, ta dựa vào 3 ốc cân và bọt thủy tròn.
Trên hình 6, Xoay đồng thời hai ốc cân máy 1 và 2 ngược chiều nhau
và cùng tốc độ cho đến khi ta thất bọt thủy tròn nằm trên đường thẳng nối tâm của ốc số 3
với trung điểm của đường thẳng nối giữa tâm của hai ốc 1 và 2 (hình 6b).
Dùng ốc cân thứ 3 đưa bọt thủy tròn vào vị trí chính giữa của ống thủy (hình 6c).
IV. Đo thủy chuẩn hình học từ giữa bằng máy thủy bình
máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
a. Đo chênh cao giữa hai điểm A và B
1. Ta đặt máy ở giữa hai điểm (A và B).( Nhớ cân bằng máy chính xác)
2. Ngắm máy về điểm thứ nhất ta đọc chỉ số mia tại A là (a1= 1,726 m)
và tương tự ngắm máy về điểm 2 ta đọc chỉ số mia tại B là (b1= 1,259 m).
Lưu ý: Nên đặt máy ở giữa A và B để hạn chế sai số góc i.
3. Trừ a1 cho b1 để có được độ chênh cao giữa 2 điểm (∆d = 0,467 m).
=> Vậy chênh cao giữa A và B được tính: ∆HAB= a1 – b1 = 1,726 – 1,259 = 0,467m
Lưu ý: Điểm B cao hơn điểm A là ∆HAB = 0,467m vì thế đọc chênh cao của điểm B sẽ là số dương.
Mẫu 1:
Mẫu 2: Cột Trạm: Ta có thể ghi là trạm số mấy hay ghi ký hiệu gì mà ta dễ nhớ và dễ dàng kiểm tra, nếu có sai xót.
Cột Mia Trước: Dùng để ghi chỉ số trên, giữa, dưới của vị trí đặt mia trước.
Cột Mia Sau: Dùng để ghi chỉ số trên, giữa, dưới của vị trí đặt mia sau.
Cột Chênh Cao, Tổng chênh cao: Dùng để ghi độ chênh cao tại trạm máy và tổng chênh cao qua các trạm máy.
Cột Ghi Chú: Dùng để ghi chú, hay ký hiệu gì để ta dễ dàng xác định vị trí trạm đó ở đâu.
V. Kiểm tra độ cao bu lông máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
Trong thực tế khi đã có mạng lưới khống chế độ cao.
Dựa vào các điểm mốc khống chế đã có để thi công các hạng mục công trình
thì không nhất thiết phải đọc số trên mia như ở mục 3c.
Việc tính chuyền độ cao, kiểm tra độ cao điểm không nhất thiết phải thực hiện theo qui trình
“sau – trước – trước – sau” và đọc các chỉ số trên, dưới, giữa đen, giữa đỏ trên mia.
Ở đây, để thuận tiệc cho việc đo đạc người ta sử dụng mia nhôm rút và chỉ đọc số đọc chỉ giữa mặt đen của mia.
Ví dụ cần kiểm tra độ cao đầu bu lông D ngoài thực địa.
máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
Tại khu vực đo vẽ có điểm C là điểm đã biết độ cao HC = 15.128 (m).
Dựng mia tại điểm C và một mia tại điểm D,
dựng máy thủy bình nằm tương đối cách đều hai điểm C và D.
Cân bằng máy chính xác, qua máy ngắm về mia tại điểm C đọc số đọc chỉ giữa trên mia GC = 0875,
quay máy ngắm chính xác mia tại điểm D và đọc số đọc chỉ giữa GD = 0987 (hình 8)
Độ cao điểm D được tính như sau:
Chênh cao giữa hai điểm C và D: ∆hCD= GC – GD = 0875 – 0985 = -110 (mm)
Độ cao bu lông D: HD = HC + ∆hCD = 15.128 – 0.110 = 15.018 (m)
Để kiểm tra độ chính xác, ta có thể đọc số chỉ giữa ở cả hai mặt mia. Số đọc
trên mia đúng thì kết quả chênh cao tính được từ số đọc của hai mặt mia phải bằng nhau.
Nếu có sai số thì không vượt qua hạn sai cho phép.
Kết quả chênh cao đo là giá trị trung bình của giá trị chênh cao đo tính được từ số đọc chỉ giữa trên hai mặt mia.
VI. Bố trí điểm độ cao từ thiết kế ra thực địa bằng máy thủy bình
máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
Để bố trí điểm độ cao từ thiết kế ra thực địa ta xét ví dụ cụ thể như sau: ta cần bố trí điểm B có độ cao HB ra ngoài thực địa.
Trên thực địa, tại khu vực cần bố trí điểm B ta có mốc A có độ cao HA.
Việc bố trí điểm B ra thực địa bằng máy thủy bình được thực hiện theo các bước:
Bước 1: Đặt máy thủy bình nằm giữa hai điểm A và B, cân bằng máy chính xác.
Bước 2: Quay máy ngằm về mia dựng tại điểm A, đọc số chỉ giữa trên mia là: a
Bước 3: Tính số đọc b cần có tại mia dựng trên vị trí cần bố trí điểm B có độ cao HB
Chênh cao giữa hai điểm A và B: máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
Mặc khác theo chênh cao hình học: a là số đọc chỉ giữa trên mia tại điểm A,
b là số đọc chỉ giữa trên mia dựng tại điểm B.
Từ (1) và (2) ta có số đọc chỉ giữa trên mia dựng tại điểm B: b = a – (HB – HA) Ví dụ: HA = 15.305 (m); HB = 16.205 (m); Số đọc trên mia dựng tại điểm A là a =2450
Số đọc chỉ giữa trên mia dựng tại điểm B là:
b = a – (HB – HA) = 2450 – (16205 -15305)=1550 mm
Bước 4: Quay máy ngắm về mia dựng tại vị trí cần bố trí điểm độ cao B.
Lúc này người ngắm máy luôn luôn ngắm tới mia, người cầm mia sẽ nâng mia lên hoặc hạ mia xuống
theo phương thẳng đứng cho đến khi người đứng máy thấy chỉ giữa của màng chỉ chữ thập trùng với số đọc b = 1550 của mia (hình 9).
Kêt thúc 4 bước làm như trên ta đã bố tri được điểm độ cao B trong thiết kế ra ngoài thực địa
dựa vào điểm độ cao A đã có ngoài thực địa.
VII. Đo góc máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
1. Ta đặt máy sao cho các chân máy tạo thành tam giác cân hoặc đều.
Lưu ý: Chân máy và máy phải chắc chắn, nhớ đạp các đầu chân máy cắm sâu vào đất.
2. Ta treo dây dọi từ ốc nối để định tâm máy vào mốc.
Lưu ý: Hãy chắc chắn rằng dây dọi phải đúng tâm máy.
3. Nếu tâm dây dọi lệch khỏi tâm cần xác định ta thay đổi chiều dài chân hoặc dịch chuyển ốc gắn đế máy.
4. Quay máy về điểm đầu tiên và vặn ốc điều quang sao cho thấy mia.
Lưu ý: Điểm đầu tiên là 1 điểm được biết đến.
5. Xoay vòng xoay ngang cho đến 00 trên chỉ số góc trùng với số đọc chỉ số góc
6. Quay máy về điểm thứ 2 cần đo và đọc giá trị góc trên bàn độ ∆V= 89048’
=> Vậy góc AOB= 89048’
VIII. Kiểm tra sai số góc i
máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
1. Trên mặt đất bằng phẳng ta đặt 2 mia cách nhau 40 – 45 m.
Sau đó ta đặt máy ở giữa 2 mia sao cho khoảng cách từ máy đến 2 mia xấp xỉ 20m.
2. Ngắm máy về điểm thứ nhất ta đọc chỉ số mia tại A là (a1 = 1413 mm)
và tương tự ngắm máy về điểm 2 ta đọc chỉ số tại mia B là (b1 = 1068 mm).
3. Ta trừ a1 cho b1 để có được chênh cao giữa 2 điểm A và B
=> Chênh cao giữa 2 điểm A và B khi ta đặt máy ở giữa h1 = a1 – b1 = 1413 – 1068 = 345 mm
4. Ta dời máy lại gần 1 trong 2 mia (ở đây ta chon mia B) và làm tương tự.
Ta ngắm máy về điểm thứ nhất ta đọc chỉ số mia tại A là (a2 = 1379 m)
và tương tự ngắm máy về điểm 2 ta đọc chỉ số tại mia B là (b2 = 1032 m)
5. Ta trừ a2 cho b2 để có được chênh cao giữa 2 điểm A và B
=> Chênh cao giữa 2 điểm A và B khi ta đặt máy ở gần B h2 = a2 – b2 = 1379 – 1032 = 347 mm
6. Vậy chênh cao giữa 2 điểm A và B khi ta đặt máy ở giữa và đặt máy gần B thì độ chênh cao lệch nhau sẽ là:
∆H = h1 – h2 = 345 – 347 = – 0002 mm
=> Lưu ý: Khi ta kiểm tra độ sai số góc i của máy thì ∆H không được lệch quá ±3mm (tức là ≤ ±0,003 m).
X. Cách truyền cao độ từ mốc gốc ra điểm bất kỳ
máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
Ví dụ 1: Ta muốn đấp đất san lắp lên 2.0m từ cao độ mặt đất tự nhiên có code cao độ 0.000m (H0 = 2.0m) ta làm như sau:
Ta đặt máy ở giữa 2 điểm A và B (nhớ cân bằng máy chính xác)
Ta ngắm máy về mia tại A (mốc gốc) đọc chỉ số trên mia (a=0.7m),
tương tự ta ngắm máy về điểm thứ 2 (điểm cần san lắp) đọc chỉ số tại mia B (b= 1.05m).
Vậy độ cao cần san lắp sẽ là:
∆h = b – a = 1.05 – 0.7 = 0.35m (độ chênh cao giữa 2 mia)
Hb = ∆h + H0 = 0.35 + 2.0 = 2.35m
Cao độ cần san lắp là Hb = 2.35m
Ví dụ 2: Ở hiện trường ta có cọc B có cao độ tự nhiên cao hơn code 0.0 (H0= 1.5m) mặt đất tự nhiên.
Ta cần cắt đầu cọc từ cao độ mặt đất tự nhiên code 0.0 xuống 0.4m ta làm như sau:
Ta đặt máy sao cho ngắm được điểm A và B (nhớ cân bằng máy chính xác).
Ta ngắm máy về mia tại A (mốc gốc) đọc chỉ số trên mia (a= 1.2m),
tương tự ta ngắm máy về điểm thứ 2 (đầu cọc cần cắt) do cọc cần cắt thấp hơn code 0.0 là 0.4m
vì thế ta dịch chuyển mia lên xuống sao cho chỉ số đọc tại mia B là
b= a + đoạn cọc cần cắt = 1.2 + 0.4= 1.6 m
thì dừng lại và gạch đế mia tại B đó sẽ là cao độ cọc cần cắt.
——————————————————-
I. MARTINO – SỬA CHỮA VÀ HIỆU CHUẨN UY TÍN, CHUYÊN NGHIỆP
_ MARTINO chuyên sửa chữa, hiệu chuẩn, bảo dưỡng máy móc và các thiết bị trắc địa
_ MARTINO chuyên nhập khẩu và cung cấp các loại phụ kiện chính hãng trắc địa như Leica, Topcon,Nikon
_ Cam kết hàng chính hãng 100%
_ Nhận độ pin, thay cell pin máy toàn đạc, laser- các loại, cam kết pin sẽ trâu hơn, bền hơn, mà giá chỉ bằng nửa pin mới
- MARTINO TỰ HÀO VỚI ĐỘI NGŨ SỬA CHỮA BỀ DÀY KINH NGHIỆM 10 NĂM
_ Đội ngũ kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm, làm việc chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản có chuyên môn cao, tốt nghiệp đại học chính quy chuyên nghành
_ Đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi được trau dồi thêm kiến thức và kỹ năng mỗi ngày nhằm phục vụ cho quý khách hàng những gì tốt nhất
máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
HIỆU CHUẨN
_ Hiệu chuẩn, kiểm định trước khi giao hàng.
_ Bảo dưỡng, cân chỉnh và hiệu chuẩn các thông số kỹ thuật
_ Cấp chứng chỉ nhận kiểm nghiệm chuẩn 01 năm.
_ Kiểm tra và hiệu chuẩn bọt thủy tròn, kiểm tra và hiệu chuẩn sai số góc i,
_ Lau chùi quang học, bảo dưỡng ống kính, bảo dưỡng ốc cân máy, kiểm tra độ ổn định trục quay.
SỬA CHỮA
_ Khắc phục sự cố máy toàn đạc, máy kinh vĩ, máy thủy bình, máy quét tia laser, máy định vị gặp sự cố như:
_ Đổ ngã, rơi rớt, hỏng do làm sai quy trình kỹ thuật, để lâu không dùng lại…
_ Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện thấy bộ phận nào hư hỏng cần thay thế,
_ Bộ phận Kỹ thuật của chúng tôi báo giá, nếu được sự đồng ý của quý khách chúng tôi sẽ tiến hành sửa chữa.
_ Sau khi hoàn tất các công đoạn sửa chữa, khắc phục chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra tất cả các nguồn sai số và tiến hành hiệu chuẩn các thông số về mức hạn sai cho phép theo yêu cầu của nhà sản xuất.
_ Cam kết sửa chữa tận tâm, nhiệt tình, ko chặt chém
_ Máy móc, thiết bị sau khi sửa chữa được kiểm định lại tất cả trên collimator và sau đó được kiểm tra một lần nữa ngoài thực địa trước khi đến tay khách hàng
máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
DỊCH VỤ ĐO ĐẠC
Quý khách có nhu cầu thuê một đơn vị, hay cá nhân để làm dịch vụ đo đạc cho như:
_ Đo đạc hiện trạng nhà đất, bản vẽ cấp đổi, bản vẽ cấp mới, bản vẽ hoàn công,
bố trí điểm ra ngoài thực địa, định vị cọc khoan nhồi, định vị ép cọc, đo đạc tính khối lượng đào đắp,
đo đạc phục vụ xây dựng nhà cao tầng, liền kề, biệt thự,
nhà xưởng hoặc muốn giao khoán theo ca máy
nhưng chưa biết đơn vị nào uy tín và làm được việc theo yêu cầu cùng mức giá hợp lý.
Hãy liên hệ với MARTINO nhé
QUYỀN LỢI KHI LÀ KHÁCH HÀNG CỦA MARTINO
_ Bàn giao công nghệ miễn phí khi mua máy RTK
_ Hướng dẫn tận tình đến khi sử dụng thành thạo
_ HỖ TRỢ, CHỈ DẪN, TƯ VẤN NHIỆT TÌNH VỀ THIẾT BỊ VÀ MÁY MÓC QUA VIDEO CHO KHÁCH Ở XA KHI MUA HÀNG BÊN CTY MARTINO ( RTK, CÀI ĐẶT THÔNG SỐ CƠ BẢN MÁY TOÀN ĐẠC…)
_ Máy được sửa chữa và hiệu chuẩn trong thời gian nhanh nhất ( nhanh nhất 30p và tối đa là 2 ngày )
_ Nếu máy rơi vào trường hợp đổ ngã nặng, hư hỏng những chỗ cần thời gian sửa chữa lâu hơn dự kiến ban đầu thì khách hàng sẽ được MARTINO cung cấp một máy khác để làm việc trong thời gian chờ đợi sửa chữa, luôn đảm bảo tiến độ làm việc của khách hàng không bị gián đoạn
3. CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG CỦA MARTINO máy thủy bình sokkia b40-b30-b20
_Giấy tờ hiệu chuẩn, tem hiệu chuẩn, thẻ bảo hành, hóa đơn VAT đầy đủ
_ Cam kết về chất lượng
_ Bảo hành 12 tháng
_ Cho khách test máy thoải mái ( khi mua máy toàn đạc, máy thủy bình, RTK, laser, máy thông tầng…)
_ Giao hàng toàn quốc
_ Nhận máy hư hỏng ở xa qua các nhà xe, chành xe hoặc bưu điện, viettel post hoặc các đơn vị vận chuyển khác…v..v…
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐO ĐẠC MARTINO
Địa chỉ : 08 Đỗ Thế Diên, Long Thạnh Mỹ, Tp Thủ Đức, Hồ Chí Minh
CALL/ ZALO : 0944 297 391
ZALO/ CALL : 0944 276 879
FACEBOOK : https://www.facebook.com/thietbitracdia.xnk
YOUTUBE : https://bit.ly/3YoC7mQ
EMAIL : toandacmartino@gmail.com